Thí nghiệm so sánh khả năng chịu nước của CDF và Compact HPL
CDF 1200psi | CDF 1400psi | Compact HPL 1006 | Compact HPL 3102 | Compact AICA | Chú thích | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Độ dày | 12.36 | 12.48 | 11.80 | 11.78 | 12.97 | |||
tỉ trọng ( g/cm2 ) | 1.1 | 1.2 | 1.7 | 1.6 | 1.4 | |||
Tính kháng nước | Tính kháng sôi (JIS K6902) |
Tỷ lệ tăng trọng lượng (%) | 76.6 | 33.3 | 1.1 | 1.0 | 0.5 | |
Tỷ lệ tăng độ dày (%) | 74.6 | 24.5 | 1.8 | 2.1 | 0.8 | |||
Phù bề mặt | Có nhiều | Có quanh viền cạnh | Có ít | Không | Không | |||
Nứt cạnh | Tách lớp | Tách lớp | Không | Không | Không | |||
Ngoại quan sau kiểm tra | Nhóm 1 | Nhóm 1 | Nhóm 1 | Nhóm 5 | Nhóm 5 | |||
Ngâm trong nước 40℃ |
Phù bề mặt | Sau 1 ngày | Có quanh viền cạnh sau 4 ngày | Sau 7 ngày | Có quanh viền cạnh sau 7 ngày | Sau 8 ngày vẫn không thay đổi | CDF(1200psi,1400psi) làm nước bị vẫn màu. |
|
Nứt cạnh | Không | Không | Không | Không | Không | |||
Tính kháng nhiệt | Tính kháng nhiệt (JIS K6902) |
Nồi 180℃ | Nhóm 5 | Nhóm 5 | Nhóm 5 | Nhóm 5 | Nhóm 5 | |
Hiệu năng bề mặt | Kháng vết bẩn※1 (JIS K6902) |
1,2,4,5,11,12, 13,14,15,16,18 | 11,12,14,15 có thay đổi nhẹ |
11,12 có thay đổi nhẹ |
11,12,15 có thay đổi nhẹ |
11,12,15 có thay đổi nhẹ |
11,12 có thay đổi nhẹ |
|
Tính kháng hóa chất | Sodium hypochlorite(6%) Benzarkonium clorua(10%) Etanol(80%) |
Không thay đổi | Không thay đổi | Không thay đổi | Không thay đổi | Không thay đổi | Tiếp xúc 24h | |
Độ cứng bút chì (JIS K5600) |
9H | 9H | 9H | 9H | 9H | 750kg vật nặng |
※1 Vật liệu kiểm tra khả năng chống vết bẩn | 1.Trà 2.Cafe 4.Cồn iốt 1% 5.Giấm 11.Bút sáp màu đen 12.Than đen | |
---|---|---|
13.Màu thực phẩm 14.Mực in xanh đen 15.Dung dịch nước Mercurochrome 2% 16. dung dịch nước axit than 5% 18.Xì dầu |
Ngoại quan sau khi kiểm tra tính kháng sôi
CDF 1200 PSI | CDF 1400 PSI | Compact HPL 1006 |
Compact HPL 3102 |
Compact AICA |
CDF 1200 PSI trước và sau khi test | CDF 1400 PSI trước và sau khi test |
Ngoại quan sau khi ngâm nước
CDF 1200 PSI Trước và sau 2 ngày test | CDF 1400 PSI Trước và sau 5 ngày test |
Nước ngâm CDF 1200 psi sau 2 ngày và nước ngâm CDF 1400 psi sau 5 ngày |
Qua kết quả thí nghiệm, chúng ta có thể thấy CDF 1200 psi và kể cả CDF 1400 psi sẽ bị phồng rộp sau một thời gian tiếp xúc với nước. Trong khi Compact HPL hầu như không biến đổi chút nào.
Đặc biệt, chúng ta có thể thấy màu nước ngâm CDF sau vài ngày, màu nước đã biến đổi từ trong sang vàng. Chứng tỏ các chất keo hoá học, bột gỗ đã phôi ra nước.
Mặc dù khối lượng và tỷ trọng nén gần bằng nhau nhưng do công nghệ sản xuất khác nhau, nên khả năng kháng nước cũng sẽ khác nhau.
CDF được nén từ bột gỗ, trong khi Compact HPL được ép từ giấy kraft ngâm tẩm keo phenolic. Một trong những yếu tố khác nhau cơ bản nhất về công nghệ chế tạo hai loại vật liệu này.
Hy vọng qua bài test này của AICA HPL, quý khách hàng sẽ có được lựa chọn sản phẩm phù hợp hơn cho công trình của mình.
Quý khách có nhu cầu tư vấn, báo giá, bóc tách bản vẽ, xin vui lòng liên hệ hot line 0914 82 1818
Với hơn 1700 m2 kho bãi tại Thuận An, AICA HPL cam kết cung cấp nhanh chóng và linh hoạt mọi đơn hàng, đảm bảo chất lượng vượt trội cho dự án của bạn
Certificate of business registration number 0108993025
Copyright © 2024 AICA HPL